I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị định 08/2018/NĐ-CP
- Thông tư 21/2013/TT-BCT
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP
II. YÊU CẦU HOẶC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
– Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các nguyên liệu thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá. Dây chuyền chế biến nguyên liệu phải được chuyên môn hóa, đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
– Toàn bộ máy móc thiết bị phải có nguồn gốc hợp pháp;
- Có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá hoặc hợp đồng mua bán nguyên liệu với doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Điều kiện về tiêu chuẩn nguyên liệu thuốc lá.
- Phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định hiện hành về chất lượng.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy nổ.
- Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện về địa điểm đặt cơ sở chế biến.
- Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN
- Trình tự thực hiện: Trình tự này áp dụng cho trường hợp cấp Giấy phép lần đầu và cấp lại do Giấy phép đã được cấp hết hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép trong trường hợp tiếp tục chế biến nguyên liệu thuốc lá. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại do Giấy phép hết hiệu lực như đối với trường hợp cấp lần đầu.
- Trình tự như sau:
– Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá cho Bộ Công Thương;
– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
IV. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
V. HỒ SƠ BAO GỒM
- Hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013)
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký kinh doanh.
– Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá, thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế biến (Bảng kê theo mẫu phụ lục 10 – Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013)
– Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (Bảng kê theo mẫu phụ lục 3 – Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013)
– Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị.
– Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá, hợp đồng mua bán nguyên liệu với các doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá.
– Bản sao Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm nguyên liệu thuốc lá do cơ quan có thẩm quyền cấp.
VI. PHẠM VI CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT VNLC THỰC HIỆN
- Tư vấn về điều kiện, trình tự thủ tục xin Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá;
- Soạn thảo hồ sơ và đại diện theo ủy quyền thực hiện toàn bộ thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bàn giao lại toàn bộ hồ sơ lưu, các kết quả của các thủ tục ngay sau hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ, vui lòng liên hệ với luật sư Tô Minh Tiến (Giám đốc công ty) qua: Số điện thoại: 0984.098.882 / 0912.018.599 hoặc Email: vnlclawfirm@gmail.com